1. NHẬN ĐỊNH XU THẾ THỜI TIẾT ĐẶC BIỆT TRONG THÁNG
Từ ngày 11 tháng 02 đến ngày 10 tháng 03 có khả năng xảy ra từ 3-5 đợt không khí lạnh, tuy nhiên cường độ không khí lạnh phổ biến từ trung bình đến yếu, rét đậm, rét hại ít có khả năng xảy ra trên diện rộng. Lượng mưa tại Bắc Bộ có xu hướng cao hơn trung bình và tập trung nhiều hơn trong tháng 2.
Áp cao cận nhiệt đới trên cao có khả năng bao trùm khu vực phía nam trong khoảng 15 ngày đầu nên nắng nóng cục bộ vẫn diễn ra ở các tỉnh miền Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
a) Thời kỳ từ ngày 11-20/02/2019: Nền nhiệt tại các khu vực trên phạm vi cả nước phổ biến cao hơn so với TBNN cùng thời kỳ, riêng tại Bắc Bộ, Bắc và Trung Trung Bộ cao hơn từ 1,5-2,5 độ C. Lượng mưa ở khu vực Bắc Bộ ở mức cao hơn so với TBNN cùng thời kỳ, khu vực Trung Bộ ở mức xấp xỉ dưới so với TBNN cùng thời kỳ. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ phổ biến ít mưa.
b) Thời kỳ từ ngày 21-28/02/2019: Nền nhiệt tại các khu vực trên phạm vi cả nước phổ biến cao hơn so với TBNN cùng thời kỳ, riêng tại Bắc Bộ, Bắc và Trung Trung Bộ cao hơn từ 1,0-2,0 độ C Lượng mưa ở khu vực Bắc Bộ phổ biến ở mức cao hơn so với TBNN cùng thời kỳ, lượng mưa tại khu vực Bắc Trung Bộ ở mức xấp xỉ, lượng mưa tại khu vực Trung và Nam Trung Bộ ở mức xấp xỉ dưới so với TBNN cùng thời kỳ. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ phổ biến ít mưa.
c) Thời kỳ từ ngày 01-10/03/2019 Nền nhiệt tại các khu vực trên phạm vi cả nước phổ biến cao hơn so với TBNN cùng thời kỳ, riêng tại Bắc Bộ, Bắc và Trung Trung Bộ cao hơn từ 1,0-2,0 độ C. Lượng mưa ở khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ phổ biến ở mức xấp xỉ so với TBNN cùng thời kỳ, riêng tại các tỉnh vùng núi phía bắc lượng mưa có khả năng ở mức xấp xỉ trên so với TBNN, lượng mưa tại khu vực Trung và Nam Trung Bộ ở mức xấp xỉ dưới so với TBNN,. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ phổ biến ít mưa.
2. DỰ BÁO XU THẾ NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TỪ NGÀY 11/02 ĐẾN 10/03/2019
|
2.1. Bắc Bộ
Nhiệt độ trung bình phổ biến cao hơn từ 1,5 đến 2,5 độ C so với TBNN cùng thời kỳ.
2.2. Trung Bộ
Nhiệt độ trung bình từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế cao hơn so với TBNN từ 1,5 đến 2,5 độ C; các tỉnh từ Đà Nẵng đến Bình Thuận phổ biến cao hơn từ 0,5 đến 1,5 độ C so với TBNN cùng thời kỳ.
2.3. Tây Nguyên và Nam Bộ
Nhiệt độ trung bình phổ biến ở cao hơn từ 0,5 đến 1,5 độ C so với TBNN cùng thời kỳ.
|
|
3. DỰ BÁO XU THẾ LƯỢNG MƯA TỪ NGÀY 01/02 ĐẾN 28/02/2019
|
3.1. Bắc Bộ
Lượng mưa tại khu vực Bắc Bộ ở mức cao hơn so với TBNN cùng thời kỳ từ 30-60%.
3.2. Trung Bộ
Lượng mưa tháng tại khu vực Bắc Trung Bộ phổ biến ở mức xấp xỉ so với TBNN cùng thời kỳ.
Tổng lượng mưa tháng tại khu vực tại Trung Trung Bộ và Nam Trung Bộ phổ biến thấp hơn so với TBNN và phổ biến từ 15-40 mm.
3.3. Tây Nguyên và Nam Bộ
Trong tháng phổ biến ít mưa, tổng lượng mưa tháng tại khu vực Tây Nguyên phổ biến dưới 10mm.
|
|
(Ghi chú: TBNN được tính trong chuỗi số liệu 30 năm 1981-2010).
4. DỰ BÁO NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH VÀ LƯỢNG MƯA TỪ 11/02 ĐẾN 10/03/2019 TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM ĐẶC TRƯNG TRÊN PHẠM VI TOÀN QUỐC
STT
|
Nhiệt độ
Địa điểm
|
Thời kỳ từ
11/02-20/02
|
Thời kỳ từ
21/02-28/02
|
Thời kỳ từ
01-10/03
|
Trung bình thời kỳ (10/02-10/03)
|
TBNN
|
DB
|
TBNN
|
DB
|
TBNN
|
DB
|
TBNN
|
DB
|
1
|
Sơn La
|
18.1
|
19.0-20.0
|
17.9
|
18.5-19.5
|
18.3
|
18.5-19.5
|
18.1
|
18.5-19.5
|
2
|
Hà Nội
|
18.8
|
19.5-20.5
|
18.0
|
18.5-19.5
|
19.0
|
19.0-20.0
|
18.6
|
19.5-20.5
|
3
|
Hải Phòng
|
18.0
|
18.5-19.5
|
17.3
|
18.0-19.0
|
18.0
|
18.0-19.0
|
17.8
|
18.5-19.5
|
4
|
Thanh Hóa
|
18.7
|
19.0-20.0
|
18.1
|
18.5-19.5
|
18.7
|
19.0-20.0
|
18.5
|
19.5-20.5
|
5
|
Vinh
|
19.2
|
19.5-20.5
|
18.7
|
19.0-20.0
|
19.1
|
19.0-20.0
|
19.0
|
19.5-20.5
|
6
|
Huế
|
21.5
|
21.5-22.5
|
21.2
|
21.5-22.5
|
21.4
|
21.5-22.5
|
21.4
|
22.0-23.0
|
7
|
Đà Nẵng
|
22.8
|
22.5-23.5
|
23.0
|
23.0-24.0
|
22.9
|
23.0-24.0
|
22.9
|
23.0-24.0
|
8
|
Nha Trang
|
24.7
|
24.5-25.5
|
25.0
|
25.0-26.0
|
25.1
|
25.0-26.0
|
24.9
|
25.0-26.0
|
9
|
Buôn Ma Thuột
|
23.2
|
23.0-24.0
|
23.6
|
23.5-24.5
|
23.7
|
24.0-25.0
|
23.5
|
23.5-24.5
|
10
|
Châu Đốc
|
26.2
|
26.0-27.0
|
26.5
|
26.5-27.5
|
26.7
|
26.5-27.5
|
26.5
|
26.5-27.5
|
STT
|
Lượng
mưa
Địa điểm
|
Thời kỳ từ
11/02-20/02
|
Thời kỳ từ
21/02-28/02
|
Thời kỳ từ
01-10/03
|
TLM thời kỳ (10/02-10/03)
|
TBNN
|
DB
|
TBNN
|
DB
|
TBNN
|
DB
|
TBNN
|
DB
|
1
|
Sơn La
|
10
|
5-15
|
10
|
10-30
|
10
|
10-20
|
30
|
30-60
|
2
|
Hà Nội
|
11
|
10-20
|
9
|
10-30
|
10.0
|
10-20
|
30
|
30-60
|
3
|
Hải Phòng
|
10
|
10-20
|
11
|
15-30
|
11.0
|
10-20
|
32
|
30-60
|
4
|
Thanh Hóa
|
7
|
5-10
|
7
|
5-15
|
10.0
|
5-10
|
24
|
20-40
|
5
|
Vinh
|
10
|
<5
|
14
|
10-20
|
17.0
|
5-15
|
42
|
30-50
|
6
|
Huế
|
16
|
<5
|
14
|
5-15
|
15.0
|
5-15
|
45
|
25-45
|
7
|
Đà Nẵng
|
6
|
<5
|
9
|
5-10
|
5.0
|
<5
|
20
|
15-25
|
8
|
Nha Trang
|
2
|
5-10
|
6
|
5-10
|
5.0
|
<5
|
13
|
<10
|
9
|
Buôn Ma Thuột
|
1
|
<5
|
2
|
<5
|
1
|
<5
|
4
|
<5
|
10
|
Châu Đốc
|
1
|
<5
|
3
|
<5
|
2
|
<5
|
6
|
<5
|
Ghi chú: DB là giá trị dự báo
Bản tin nhận định xu thế thời tiết tháng tiếp theo được phát hành vào ngày 21/02/2019.
Tải bản PDF tại đây
|